Dầu thuỷ lực và cách phân loại dầu thuỷ lực
Dầu thuỷ lực là gì? Tác dụng của dầu thuỷ lực đối với ngành công nghiệp ra sao? Nó có chức năng như thế nào trong hệ thống máy móc công nghiệp? Câu hỏi đó luôn luôn được khách hàng hỏi khi gọi điện về cho chúng tôi. Công ty Viethan-tech với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành phân phối dầu thuỷ lực. Chúng tôi luôn tư vấn cho khách hàng sử dụng sản phẩm tốt nhất, chất lượng cao nhất nhưng giá thành hết sức hợp lý. Hôm nay, chúng tôi xin gửi tới quý khách hàng vài viết ” Dầu thuỷ lực và cách phân loại dầu thuỷ lực” để khách hàng có thêm kiến thức trước khi đặt mua sản phẩm.
1. Dầu gốc để sản xuất ra dầu thuỷ lực bao gồm những gì?
Dầu gốc khoáng
Là dầu được chưng cất từ dầu mỏ (hay còn gọi là dầu thô) sau khi đã tách ra các thành phần không mong muốn được đem trộn lẫn với các chất phụ gia để tạo thành dầu nhớt.
Dầu gốc tổng hợp
Là sản phẩm của quá trình chế biến hóa học nhằm mục đích tạo ra sản phẩm cuối cùng có thành phần đồng đều. Tạo điều kiện cho các chất phụ gia phân tán đều đặn trong dầu. Có khả năng chịu được các điều kiện làm việc khắc nghiệt hơn nhiều so với dầu gốc khoáng rất nhiều lần như: bền với các tác nhân ôxi hóa (do đó cho tuổi thọ dầu cao hơn).
Khoảng nhiệt độ làm việc rộng hơn, chỉ số độ nhớt vượt trội (cho phép độ nhớt ít biến đổi ngay cả khi nhiệt độ làm việc thay đổi mạnh, vì vậy đảm bảo được quá trình bôi trơn), ít tiêu hao hơn ….
Dầu gốc tổng hợp được chia ra làm nhiều loại, bao gồm : Các Hydrocacbon tổng hợp, các este hữu cơ, Polyalfaolefin, PolyGlycol…
2. Các chất phụ gia:
Các chất phụ gia trong dầu bao gồm:
- Phụ gia tăng chỉ số độ nhớt
- Phụ gia dùng để ức chế quá trình ôxy hóa
- Phụ gia tẩy rửa
- Phụ gia phân tán
- Phụ gia ức chế ăn mòn
- Phụ gia ức chế mài mòn
- Chất ức chế rỉ…
Mỗi một hãng sản xuất dầu nhờn sẽ có một công thức pha trộn với tỷ lệ khác nhau. Nhưng về cơ bản thì việc trộn lẫn các sản phẩm dầu có cùng thành phần dầu gốc hoàn toàn ko gây hại đến máy móc. Tuy nhiên việc pha trộn các sản phẩm dầu gốc tổng hợp với dầu gốc khoáng thì lại không như vậy. Mỗi một loại dầu gốc tổng hợp lại có khả năng tương thích với dầu gốc khoáng ở mức độ nhất định, thậm chí có loại hoàn toàn không tương thích.
Việc trộn lẫn các sản phẩm khác gốc dầu có thể làm xấu đi chất lượng dầu, gây nguy hại đến máy móc.
3. STT- Ký hiệu – Đặc tính chung của chất lỏng
1 -HH- Dầu khoáng tinh chế không có phụ gia
2 -HL- Dầu khoáng tinh chất chứa phụ gia chống gỉ vê chống oxi hóa
3 -HM- Kiểu HL có cải thiện tính chống mòn
4 -HR- Kiểu HL có cải thiện chỉ số độ nhớt
5 -HV- Kiểu HM có cải thiệu chỉ số độ nhớt
6 -HG- Kiểu HM có chống kẹt, chống chuyển động trượt chảy
7 -HS- Chất lỏng tổng hợp không só tính chất chống cháy đặc biệt
8 -HFAE- Nhũ tương dầu trong nước chống cháy, có 20% KL các chất có thể cháy được
9 -HFAS- Dung dịch chống cháy của hóa chất pha trong nước có tối thiểu 80% kl nước
10 -HFB- Nhũ tương chống cháy của nước trong dầu có tối đa 25% kl các chất có thể cháy được
11 -HFC- Dung dịch chống cháy của polyme trong nước, có tối thiểu 35% nước
12 -HFDR- Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở este của axit phosphoric.
13 -HFDS- Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở clo-hydrocacon
14 -HFDT- Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên sơ sở hỗn hợp HFDR vê HFDS
Xem thêm:
DẦU THỦY LỰC – HYDRAULIC OIL
Hoạt động của nhiều máy móc công nghiệp được điều khiển bởi hệ thống thủy lực (hydraulic system). Một hệ thống sử dụng chất lỏng để truyền áp lực. Thông thường, dầu bôi trơn và đôi khi nước được sử dụng để truyền áp suất. Dầu bôi trơn không chỉ có tác dụng truyền áp suất và điều khiển dòng chảy mà còn tối thiểu hóa lực ma sát và sự mài mòn của những phần chuyển động và bảo vệ bề mặt kim loại không bị rỉ sét.
Hoạt động thủy lực dựa trên phát hiện của Pascal rằng áp suất trong chất lỏng giống nhau trong mọi hướng và giống như một đòn bẩy thủy lực. Như hình bên dưới, vật nặng 5 kg với 1 piston 10 cm2 sinh ra 1 áp suất 49 kPa (7.1 psi) khi truyền sang một piston 100 cm2 làm piston đó có thể nâng được một vật nặng 50 kg. Khi diễn ra sự chuyển động, piston nhỏ phải chuyển động 10 cm để đẩy piston lớn đi 1 cm.
4. Phân loại dầu thuỷ lực:
Dầu khoáng thủy lực
Dầu khoáng là lý tưởng nhất dùng cho hầu hết các hệ thống thủy lực bởi vì bản thân chúng là những dầu thủy lực xuất sắc. Dầu khoáng có chỉ số độ nhớt cao (high viscosity index – VI) có thể sử dụng trong một khoảng rộng độ nhớt. Thông thường, những sản phẩm độ nhớt cao đặc biệt phù hợp để sử dụng ở điều kiện nhiệt độ thấp. Tất cả dầu đều chứa phụ gia, ví dụ như chống oxide hóa, chống rỉ sét và chống mài mòn. Trong trường hợp phụ gia đã được tiêu thụ hoặc mất đi trong quá trình hoạt động thì những loại dầu này vẫn tiếp tục được sử dụng hiệu quả trong một thời gian dài nữa. Dầu này được xử lý cẩn thận để có khả năng tách nước và chống tạo bọt tốt. Vì khả năng chống oxi hóa cao, những tính chất này được duy trì trong thời gian dài hoạt động.
Dầu nhờn.
Gần như tất cả dầu nhờn trên thế giới được làm từ phân đoạn có độ nhớt cao của dầu thô sau khi đã tách gas oil (diesel oil) và những phần nhẹ hơn bằng chưng cất. Tuy nhiên, dầu thô từ những vùng khác nhau trên thế giới sẽ có tính chất và hình thức khác nhau, mặc dù thành phần nguyên tố không khác nhau nhiều.
Hai loại dầu nhờn có cùng độ nhớt được liệt kê ở bảng sau. Một loại dầu được làm từ cycloparaffinic, ví dụ napthenic – dầu thô không chứa sáp và có điểm chảy thấp (-46oC). Ngược lại, loại dầu paraffinic cần phải loại sáp để giảm điểm chảy từ +27oC thành -18oC. Mặc dù cả hai loại có cùng độ nhớt ở 38oC, độ nhớt của dầu cycloparaffinic chịu ảnh hưởng nhiều của nhiệt độ hơn dầu paraffinic. Điều này được thể hiện qua chỉ số độ nhớt của dầu cycloparaffinic thấp hơn. Dầu cycloparaffinic ít được ưa chuộng khi dùng cho những sản phẩm hoạt động ở một khoảng rộng nhiệt độ, ví dụ như dầu động cơ ô tô.
Tính chất | Cycloparaffinic | Paraffinic |
viscosity at 38°C (cS) | 20.5 | 20.5 |
pour point, °C | -46 | -18 |
Viscosity index | 15 | 100 |
flash point, °C | 171 | 199 |
specific gravity | 0.9075 | 0.8615 |
color, ASTM | 1.5 | 0.5 |
Dầu thủy lực chống cháy
Bốn loại dầu thủy thực chống cháy được liệt kê như bên dưới. Trong đó, tính chống cháy của 3 loại có được vì chúng chứa một lượng nước phù hợp để làm mát và bao phủ những vật liệu cháy.
Loại | Mô tả |
HF-A | Dầu chứa hàm lượng nước cao (95/5 fluid). Nó chứa một lượng tối đa 20% vật liệu cháy, là dung dịch đục đến trong suốt. |
HF-B | nhũ tương nước trong dầu, chứa tối đa 60% vật liệu cháy; hàm lượng nước thường từ 40 hoặc 45%, dung dịch trắng đục. |
HF-C | Dung dịch nước – glycol, thường chứa ít nhất 35% nước, trong suốt và thường được pha thêm màu |
HF-D | Không chứa nước, thường là phosphate ester hoặc polyol ester |
Các loại dầu tổng hợp
- Hydrocarbons tổng hợp
- Olefin Oligomers.
- Alkylated Aromatics (Hợp chất thơm được alkyl hóa)
- Polybutene
- Vòng no (Cycloaliphatic)
- Ester hữu cơ.
- Polyol Ester
- Polyglycol
- Phosphate Ester
Những dầu bôi trơn tổng hợp khác.
- Silicone
- Silicate Esters
- Dầu halogenate
Các chỉ tiêu chất lượng thường phân tích của dầu thủy lực -HYDRAULIC OIL | ||
1 | ASTM color | ASTM D1500-07 |
2 | Kinematics Viscosity @40oC | ASTM D445-09 |
3 | Kinematics Viscosity @100oC | ASTM D445-09 |
4 | Viscosity Index | ASTM D2270-04 |
5 | Flash Point by Open Cup | ASTM D92-05a |
6 | Water by Distillation | ASTM D95 – 05e1 |
7 | Water content by Coulometric KFC | ASTM D6304 – 07 |
8 | Density @15oC | ASTM D4052-96(2002)e1 |
9 | Sulfated Ash content | ASTM D874-07 |
10 | Pour Point | ASTM D97-09 |
11 | Total Base Number | ASTM D4739-08 |
12 | Total Acid Number | ASTM D974-08 |
13 | Pentane Insolubles | ASTM D893-05a (Method A) |
Dầu thuỷ lực được phân phối bởi:
Công ty TNHH Xây lắp và công nghệ Việt Hàn.
Địa chỉ: Số 33, Ngách 318/88 Phố Ngọc Trì, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
Hotline: 0968 30 04 85
Email: viethan304@gmail.com
Website: daumay.org.vn
Xem thêm:Mua dầu thuỷ lực giá rẻ 32, 46, 68 ở đâu?, Mua dầu thủy lực 32-46-68 ở đâu rẻ nhất? Dầu thủy 68 nào bán chạy nhất hiện nay? Dầu bánh răng, Dầu Shell, Dầu rãnh trượt Total, dầu truyền nhiệt Shell, dầu động cơ BP, dầu máy nén khí BP, dầu máy nén khí 68, Dầu thủy lực 32, Dầu thủy lực 46, Dầu thủy lực Castrol, dầu thủy lực castrol 68, Dầu thủy lực Motul, Dầu thủy lực SHL